TQC cung cấp Dịch vụ chứng nhận hợp quy dệt may. Sản phẩm dệt may trước khi lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam phải đạt các yêu cầu, quy chuẩn trong QCVN 01:2017/BCT - về quy định hàm lượng formaldehyt và các amin thơm từ thuốc nhuộm azo trong dệt may. Liên hệ ngay!
I. QCVN 01:2017/BCT - Quy chuẩn của Bộ Công Thương, Các thông tin cơ bản
Ngày 23/10/2017, Bộ Công thương đã chính thức ban hành Quy chuẩn: QCVN 01:2017/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng fromaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm Dệt May. QCVN 01:2017/BCT Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT.
Với Quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT về Hàm lượng Fromaldehyt và Amin thơm – Bộ Công Thương đã ban hành liên quan tới việc sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm Dệt May phải thực hiện thi hành trên toàn quốc.
QCVN 01:2017/BCT : Đáp ứng quy chuẩn hàm lượng Formaldehyt và Amin thơm
-
Phạm vi của QCVN 01:2017/BCT
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật cho Sản phẩm dệt may. Được áp dụng cho các sản phẩm dệt may được sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh tại thị trường Việt Nam. Hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm. Quy chuẩn kỹ thuật tập trung vào việc giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong các sản phẩm dệt may. Và được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
-
Đối tượng áp dụng quy chuẩn giới hạn formaldehyt và Amin thơm
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm Dệt May đáp ứng tiêu chuẩn lưu thông hàng hóa trong thị trường Việt Nam.
-
Fromaldehyt và Amin thơm được hiểu:
Là những chất hóa học có thể xuất hiện trong sản phẩm dệt may, đặc biệt là quần áo, và có thể gây hại cho sức khỏe như bị dị ứng, kích ứng da, thậm chí là ung thư.
Một số quy định liên quan như:
-
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN : quy định về CR và Công bố hợp quy sản phẩm Dệt may.

II. Một số điểm đáng chú ý về Yêu cầu kỹ thuật quy định QCVN 01:2017/BCT
QCVN 01:2017/BCT có những yêu cầu kỹ thuật nổi bật như sau:
2.1. Giới hạn hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may
Hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may không được vượt quá các giá trị quy định nêu tại bảng sau:
TT |
Nhóm sản phẩm dệt may |
Mức giới hạn tối đa (mg/kg) |
1 |
Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi |
30 |
2 |
Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da |
75 |
3 |
Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da |
300 |

2.2 Giới hạn hàm lượng các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm AZO cho sản phẩm dệt may
✅ Hàm lượng mỗi amin thơm: không được vượt quá 30 mg/kg.
✅ Danh mục các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo quy định Theo bảng dưới đây.
DANH MỤC CÁC AMIN THƠM CHUYỂN HÓA TỪ THUỐC NHUỘM AZO
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số: 01 ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên chung tiếng Việt
|
Tên chung tiếng Anh
|
Số CAS
|
1
|
Biphenyl-4-ylamin/ 4-aminobiphenyl xenylamin
|
Biphenyl-4-ylamine/ 4-aminobiphenyl xenylamine
|
92-67-1
|
2
|
Benzidin
|
Benzidine
|
92-87-5
|
3
|
4-clo-o-toluidin
|
4-chlor-o-toluidine
|
95-69-2
|
4
|
2-naphtylamin
|
2-naphthylamine
|
91-59-8
|
5
|
o-aminoazotoluen/ 4-amino-2’,3-dimetylazobenzen/ 4-o-tolylazo-o-toluidin
|
o-aminoazotoluene/ 4-amino-2’,3-dimethylazobenzene/ 4-o-tolylazo-o-toluidene
|
97-56-3
|
6
|
5-Nitro-o-toluidin
|
5-nitro-o-toluidine
|
99-55-8
|
7
|
4-cloanilin
|
4-chloraniline
|
106-47-8
|
8
|
4-metoxy-m-phenylendiamin
|
4-methoxy-m-phenylenediainine
|
615-05-4
|
9
|
4,4’-diaminobiphenylmetan/ 4,4’-metylendianilin
|
4,4’-diaminodiphenylmethane/ 4,4’-methylenedianiline
|
101-77-9
|
10
|
3,3-diclobenzidin/ 3,3’-diclobiphenyl-4,4’-ylendiamin
|
3,3’-dichlorobenzidine/ 3,3’-dichlorobiphenyl-4,4’- ylenediamine
|
91-94-1
|
11
|
3,3’-dimetoxybenzidin/ o-dianisidin
|
3,3’-dimethoxybenzidine/ o-dianisidine
|
119-90-4
|
12
|
3,3’-dimetylbenzidin/4 ,4’-bi-o-toluidin
|
3,3’-dimethylbenzidine/ 4,4’-bi-o-toluidine
|
119-93-7
|
13
|
4,4'-metylendi-o-toluidin
|
4,4’ -methylenedi-o-toluidine
|
838-88-0
|
14
|
6-metoxy-m-toluidin/ p-cresidin
|
6-methoxy-m-toluidine/ p-cresidine
|
120-71-8
|
15
|
4,4’-metylen-bis-(2-clo-anilin)
|
4,4’-methylene-bis-(2-chloro-aniline)
|
101-14-4
|
16
|
4,4’-oxydianilin
|
4,4’-oxydianiline
|
101-80-4
|
17
|
4,4’-thiodianilin
|
4,4’-thiodianiline
|
139-65-1
|
18
|
o-toluidin/ 2-aminotoluen
|
o-toluidine/ 2-aminotoluene
|
95-53-4
|
19
|
4-metyl-m-phenylendiamin
|
4-methyl-m-phenylenediamine
|
95-80-7
|
20
|
2,4,5-trimetylanilin
|
2,4,5-trimethylaniline
|
137-17-7
|
21
|
o-anisidin/ 2-metoxyanilin
|
o-anisidine/ 2-methoxyaniline
|
90-04-0
|
22
|
4-aminoazobenzen
|
4-aminoazobenzene
|
60-09-3
|
.jpg)
2.3. Sản phẩm không chịu điều chỉnh của QCVN 01:2017/BCT
-
Hành lý của người nhập cảnh; tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế;
-
Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế;
-
Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế;
-
Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế;
-
Hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử dụng; để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất;
-
Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại; hàng hóa tạm nhập - tái xuất; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; hàng đưa vào kho ngoại quan;
-
Vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy trắng hoặc chưa nhuộm màu.
2.4 QCVN 01:2017/BCT Quy định về Phương pháp thử Hàm lượng Fromaldehyt và Amin thơm sản phẩm dệt may
TT |
Hàm lượng Fromaldehyt và Amin thơm |
Xác định theo Tiêu chuẩn |
1 |
Hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may |
TCVN 7421-1:2013 |
ISO 14184-1:2011 |
2 |
Hàm lượng amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may |
ISO 24362-1:2014 |
ISO 24362-3:2014 |
EN 14362-1:2012 |
EN 14362-3:2012 |
2.5 Quy định về phương pháp lấy mẫu theo QCVN 01:2017/BCT
TT |
Tên hạng mục |
Nội dung |
1 |
Phân loại |
|
|
2 |
Quy cách mẫu |
-
Đối với vải: Chiều dài mẫu 0,5 (không phẩy năm) m; chiều rộng là cả khổ vải và cách đầu tấm vải ít nhất bằng chu vi của cuộn vải
|
-
Đối với sản phẩm: thảm, rèm, đệm giường, đệm sofa, ghế và sản phẩm đặc thù có bề mặt làm bằng vật liệu dệt, da tổng hợp: Lấy mẫu sản phẩm từ lô hàng hoặc Mẫu vật liệu dệt để sản xuất các sản phẩm trên được cung cấp kèm theo sản phẩm
|
-
Sản phẩm dệt may: được cấp Giấy chứng nhận sinh thái không phải thực hiện việc lấy mẫu thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và các amin thơm
|
3 |
Bảo quản |
-
Mẫu được bao gói trong túi hoặc màng polyetylen và bảo quản trong điều kiện thích hợp để không ảnh hưởng tới bản chất ban đầu của mẫu và được niêm phong theo quy định của pháp luật
|
4 |
Thời điểm lấy mẫu |
-
Mẫu được lấy vào thời điểm phù hợp và đảm bảo nguyên tắc hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy
|
2.6 Quy định về sử dụng dấu hợp quy
✔ Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

Mẫu Tem chứng nhận hợp quy dệt may QCVN 01:2017/BCT

III. TQC Đánh giá Chứng nhận Hợp quy Dệt May đáp ứng QCVN 01:2017/BCT
✅TQC cung cấp Dịch vụ chứng nhận hợp quy dệt may đáp ứng theo QCVN 01:2017/BCT uy tín - trọn gói - chuyên nghiệp cho tổ chức/doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực ngành nghề với quy mô đa dạng.
✅TQC có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng nhận, quy mô trên 100 nhân sự, 5 văn phòng trải rộng trên cả nước và đối tác liên kết toàn cầu tại 5 thị trường lớn: Hoa Kỳ, Châu âu, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản. TQC với mục tiêu góp sức kiến tạo một nền sản xuất, dịch vụ của Việt Nam đạt chuẩn mực quốc tế bền vững.
✅Với Quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT: Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Quy trình chứng nhận sản phẩm dệt may theo hình thức dựa trên kết quả thử nghiệm, giám định của tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công thương chỉ định như qua 02 phương thức
TQC giới thiệu: Phương thức 7 - Quy trình chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may nhập khẩu
-
Bước 1: Đăng ký chứng nhận: Khách hàng cung cấp thông tin sản phẩm, thông tin doanh nghiệp qua bản đăng ký với TQC
-
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ thông quan hàng hóa: Sau khi đăng ký chứng nhận, TQC sẽ gửi cho khách hàng các hồ sơ cần thiết, khách hàng sẽ hoàn thiện hồ sơ để cung cấp cho Hải quan để giải phóng hàng về (trong trường hợp được giải tỏa hàng hóa)
-
Bước 3: Đánh giá lô hàng và lấy mẫu thử nghiệm.
-
Bước 4: Cấp chứng nhận hợp quy: Sau khi có kết quả thử nghiệm, hồ sơ đạt yêu cầu TQC sẽ cấp chứng nhận hợp quy cho khách hàng. Lúc này khách hàng sẽ hoàn thiện hồ sơ nhập khẩu cung cấp cho Hải quan để thông quan hàng hóa.
-
Bước 5: Công bố hợp quy hàng dệt may tại Sở Công thương: Sau khi có chứng nhận hợp quy khách hàng sẽ mang hồ sơ đi công bố hợp quy tại Sở Công thương, TQC sẽ hướng dẫn khách hàng thực hiện bước này.
TQC giới thiệu: Phương thức 5 - Quy trình chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt may sản xuất trong nước
-
Bước 1: Đăng ký chứng nhận: Khách hàng cung cấp thông tin sản phẩm, thông tin doanh nghiệp qua bản đăng ký cho TQC
-
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng, báo giá
-
Bước 3: Hướng dẫn xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng: Trong trường hợp khách hàng chưa có hệ thống đảm bảo chất lượng thì TQC sẽ hướng dẫn khách hàng xây dựng
-
Bước 4: Đánh giá hợp quy tại nhà máy: TQC sẽ tới nhà máy của khách hàng đánh giá quá trình sản xuất theo quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT và lấy mẫu thử nghiệm. Để chuẩn bị cho việc đánh giá TQC sẽ gửi trước cho khách hàng các hồ sơ theo yêu cầu.
-
Bước 5: Cấp chứng nhận hợp quy hàng dệt may: Sau khi có kết quả thử nghiệm, hồ sơ đạt yêu cầu TQCsẽ cấp chứng nhận hợp quy cho khách hàng
-
Bước 6: Công bố hợp quy hàng dệt may tại Sở Công thương: Sau khi có chứng nhận hợp quy khách hàng sẽ mang hồ sơ đi công bố hợp quy tại Sở Công thương, TQC sẽ hướng dẫn khách hàng thực hiện bước này.
-
Bước 7: Đánh giá giám sát: Trong thời hạn 3 năm của chứng nhận hợp quy, TQC sẽ tiến hành đánh giá giám sát 2 lần ở 2 năm tiếp theo.
IV. Công bố hợp quy sản phẩm dệt may đáp ứng QCVN 01/2017/BCT
✅Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN, tùy theo loại sản phẩm mà Quý doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai hình thức để công bố hợp quy.
✅Công bố hợp quy dệt may là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm dệt may tự công bố sản phẩm của mình phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, cụ thể là QCVN 01:2017/BCT về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo.
Thủ tục công bố hợp quy dệt may như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm bản công bố hợp quy (theo mẫu), báo cáo tự đánh giá (đối với sản phẩm sản xuất trong nước) hoặc bản sao y Giấy chứng nhận/giám định của tổ chức chứng nhận/giám định (đối với sản phẩm nhập khẩu).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
-
Nộp hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Công Thương tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nơi nhập khẩu hàng hóa.
Bước 3: Kiểm tra và xử lý hồ sơ:
-
Sở Công Thương tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, kết quả công bố sẽ được đăng tải trên website của Sở.
Bước 4: Công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy:
-
Sau khi công bố hợp quy, doanh nghiệp cần dán dấu hợp quy (dấu CR) lên sản phẩm và thực hiện các biện pháp kiểm soát chất lượng theo quy định.
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập thành 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố và 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy dệt may.
Một số quy định liên quan Công bố hợp quy dệt may là:
-
Thông tư 21/2017/TT-BCT quy định về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong dệt may.
-
Thông tư 02/2017/TT-BKHCN thông tin sửa đổi bổ sung một số điều trong Thông tư 28/2017/TT-BKHCN Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật.
-
Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
-
Quyết định 560/QĐ-BCT Chỉ định tổ chức chứng nhận hoặc giám định sản phẩm dệt may.

V. Một số mẫu Quy định theo QCVN 01:2017/BCT để Công bố Quy Chuẩn
Dưới đây là Mẫu giấy sửa dụng trong QCVN 01:2017/BCT cho sản phẩm Dệt May


>> Tham khảo thêm các dịch vụ khác của TQC tại đây:
VI. Liên Hệ
TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM VÀ CHỨNG NHẬN TQC CGLOBAL
TQC CGLOBAL Hà Nội:
-
Địa chỉ: Biệt thự C11, Khu Pandora, số 53 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội
-
Hotline: 096 941 6668; Điện thoại: 024 6680 0338
-
Email: vphn@tqc.vn
TQC CGLOBAL Đà Nẵng:
TQC CGLOBAL Hồ Chí Minh:
-
Địa chỉ: 232/1/33 đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
-
Hotline: 0988 397 156 ; Điện thoại: 028 6270 1386
-
Email: vpsg@tqc.vn