🔰 Giới thiệu thuật ngữ chuyên ngành về Hợp quy Thức ăn chăn nuôi🔰 Phạm vi áp dụng quy chuẩn một cách chính xác nhất
I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
1.1. Lĩnh vực chăn nuôi
- Thức ăn chăn nuôi: là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống (Điều 2, Luật chăn nuôi).
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống (Điều 2, Luật chăn nuôi).
- Thức ăn đậm đặc: là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (Điều 2, Luật chăn nuôi).
- Thức ăn bổ sung: là nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi; duy trì hoặc cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi; cải thiện sức khỏe vật nuôi, đặc tính của sản phẩm chăn nuôi (Điều 2, Luật chăn nuôi).
- Thức ăn truyền thống: là sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến được sử dụng phổ biến theo tập quán trong chăn nuôi bao gồm thóc, gạo, cám, ngô, khoai, sắn, bã rượu, bã bia, bã sắn, bã dứa, rỉ mật đường, rơm, cỏ, tôm, cua, cá và loại sản phẩm tương tự khác (Điều 2, Luật chăn nuôi).
- Nguyên liệu đơn: là các đơn chất ở dạng tự nhiên hoặc tổng hợp được dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (Điều 2, Luật chăn nuôi).
- Thức ăn chăn nuôi thương mại: là thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường (Điều 2, Luật chăn nuôi).

1.2. Lĩnh vực thủy sản
- Thức ăn thủy sản: là sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thủy sản, bao gồm thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu (Điều 2, Luật thủy sản).
- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi là sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản): là sản phẩm để điều chỉnh tính chất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường theo hướng có lợi cho nuôi trồng thủy sản (Điều 2, Luật thủy sản).
- Chế phẩm enzyme là sản phẩm sinh học có chứa một hoặc nhiều loại enzyme, có hoặc không có chất mang.
- Chế phẩm probiotic là sản phẩm sinh học chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có lợi ở dạng sống, bị bất hoạt có hoặc không có chất mang.
- Chế phẩm prebiotic là sản phẩm sinh học bao gồm các chất xơ không tiêu hóa (có hoặc không có chất mang) nhằm kích thích hoặc hoạt hóa sự phát triểncủa các vi sinh vật hữu ích trong đường ruột,.
- Nhóm axit hữu cơ là các loại thức ăn chứa một hoặc nhiều axit hữu cơ đóng một vai trò chức năng có lợi nào đó trong việc giúp tăng cường hấp thu tiêu hóa và/hoặc nâng cao sức khỏe vật nuôi hoặc cho mục đích bảo quản thức ăn.
👉 Liên hệ ngay: 096.941.6668 để nhận báo giá tốt nhất chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi !
II/ Phạm vi áp dụng quy chuẩn lĩnh vực chăn nuôi
1. Phạm vi áp dụng quy chuẩn
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Quy chuẩn |
Phạm vi áp dụng |
1 |
Thức ăn chăn nuôi |
QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, ngan, vịt; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt |
2 |
Thức ăn chăn nuôi và Thức ăn cho động vật cảnh |
QCVN 01-190:2020/BNNPTNT |
- Thức ăn truyền thống
- Thức ăn bổ sung dạng đơn (Nguyên liệu đơn)
- Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho vật nuôi khác (không thuộc quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số QCVN 01-183:2016/BNNPTNT)
- Thức ăn cho động vật cảnh (trên cạn), ví dụ: Chó cảnh, mèo cảnh, …
|
2. Phương thức chứng nhận: Phương thức 5 (đối với sản xuất trong nước, có nhà máy sản xuất), Phương thức 7 (lô hàng nhập khẩu);
3. Căn cứ pháp lý TQC được phép chứng nhận: Đối với QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT và QCVN 01-190:2020/BNNPTNT TQC được Cục chăn nuôi chỉ định chứng nhận theo Phương thức 5.
👉 Tham khảo thêm về dịch vụ hợp quy thức ăn chăn nuôi của TQC tại: https://tqc.vn/chung-nhan-hop-quy-thuc-an-chan-nuoi.htm!
III/ Phạm vi áp dụng quy chuẩn lĩnh vực thức ăn thủy sản
1. Phạm vi áp dụng quy chuẩn
STT |
Tên sản phẩm hàng hóa |
Quy chuẩn |
Phạm vi áp dụng |
Phương thức chứng nhận |
1 |
Thức ăn thủy sản-Thức ăn hỗn hợp |
QCVN 02-31-1:2019/BNNPTNT |
Thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản |
Phương thức 1,7 |
2 |
Thức ăn thủy sản - Thức ăn bổ sung |
QCVN 02-31-2:2019/BNNPTNT |
Thức ăn bổ sung gồm các nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của nhiều nguyên liệu được bổ sung vào thức ăn hoặc khẩu phần ăn để cân đối dinh dưỡng hoặc đóng vai trò chức năng đặc trưng trong thức ăn thủy sản, gồm:
- Vitamin, Axit amin, Axit hữu cơ(dạng đơn hoặc hỗn hợp)
- Chế phẩm enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm prebiotic (dạng đơn hoặc hỗn hợp)
- Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ sinh vật
- Khoáng chất;
- Hóa chất
|
Phương thức 1,7 |
3 |
Thức ăn thủy sản - Thức ăn tươi, sống |
QCVN 02-31-3:2019/BNNPTNT |
Thức ăn tươi, thức ăn sống trong quy chuẩn này được hiểu là các loại sinh vật chưa qua chế biến,ở trạng thái sống, tươi, đông lạnh dùng làm thức ăn cho động vật thủy sản |
Phương thức 1,7 |
4 |
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; Hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản |
QCVN 02-32 - 1:2019/BNNPTNT |
- Hóa chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Khoáng chất tự nhiên xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, gồm:
+ Chế phẩm vi sinh vật: là chế phẩm sinh học có chứa một hoặc nhiều loài vi sinh vật sống có ích, an toàn với sức khỏe động vật thủy sản, có hoặc không có chất mang.
+ Chế phẩm chiết xuất từ sinh vật: là chế phẩm sinh học chứa thành phần, hoạt chất có lợi được chiết xuất từ sinh vật (chủ yếu là các oligosaccharides, chitosan, saponin, β-Glucan, acid hữu cơ,…), an toàn với sức khỏe động vật thủy sản, có hoặc không có chất mang.
+ Chế phẩm hỗn hợp: là chế phẩm sinh học có thành phần là hỗn hợp của các loại chế phẩm khác nhau (enzyme, vi sinh vật, thành phần, hoạt chất từ sinh vật), an toàn với sức khỏe động vật thủy sản, có hoặc không có chất mang.
|
|
5 |
Thức ăn thủy sản: Hỗn hợp khoáng (premix khoáng), hỗn hợp vitamin (premix vitamin) |
QCVN 02-32-2:2020/BNNPTNT |
- Hỗn hợp khoáng (premix khoáng) là hỗn hợp của các khoáng đơn và chất mang.
- Hỗn hợp vitamin (premix vitamin) là hỗn hợp của các vitamin đơn và chất mang.
- Hỗn hợp khoáng - vitamin là hỗn hợp của các khoáng đơn, vitamin đơn và chất mang.
|
Phương thức 5,7 |
6 |
Thức ăn truyền thống, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản |
QCVN 01-190:2020/BNNPTNT |
- Thức ăn truyền thống dùng cho nuôi thủy sản, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.
|
Phương thức 5,7 |
3. Căn cứ pháp lý TQC được phép chứng nhận: TQC được Tổng cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng cấp các Giấy chứng nhận đăng ký theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP.
LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VỀ DỊCH VỤ
TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG TQC
HOTLINE HỖ TRỢ TƯ VẤN DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN TOÀN QUỐC:
Miền Bắc: 096 941 6668 / Miền Trung: 0968 799 816 / Miền Nam: 0988 397 156
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 51, ngõ 140/1 đường Nguyễn Xiển, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Tp.Hà Nội
Hotline: 096 941 6668; Điện thoại: 024 6680 0338 | 024 2213 1515
Email: vphn@tqc.vn
Chi nhánh tại Tp. Đà Nẵng: Tầng 6, Tòa nhà VINADCO BUILDING, Số 01-03 Hồ Quý Ly, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng
Hotline: 0968 799 816
Email: vpdn@tqc.vn
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: 232/1/33 đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 0988 397 156 ; Điện thoại: 028 6270 1386
Email: vpsg@tqc.vn