I. Công Bố Thực Phẩm Là Gì?
Đối với Sản phẩm trước khi lưu hành cần phải :
✔ Chứng nhận hợp quy/Hợp chuẩn là việc hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo quy định hoặc sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp.
✔ Công bố sản phẩm theo quy định của luật định đã ban hành về TCVN, Đáp ứng An toàn thực phẩm,...
✔Công Bố Thực phẩm được hiểu là Hoạt động Công bố tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm Thực phẩm của Cá nhân, Của Doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được lưu hành sản phẩm trên thị trường.
II. Căn Cứ Pháp Lý Công Bố Thực Phẩm
2.1 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP - An toàn thực phẩm
Ngày 02/02/2018 Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định số 15/2018/NĐ-CP có hiệu lực ngay từ ngày 02/02/2018, thay thế Nghị định 38/2012/NĐ-CP.
“Cơ sở kinh doanh thực phẩm được tự công bố sản phẩm”
Các sản phẩm được tự công bố gồm:
-
Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ chứa đựng thực phẩm; vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
-
Nhóm sản phẩm được miễn thủ tục tự công bố: sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ sản xuất nội bộ (không tiêu thụ trong nước)
-
Nhóm sản phẩm phải làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; Phụ gia hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng theo quy định của Bộ Y Tế.
2.2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP - Điều kiện kinh doanh
Thời điểm hiện nay, Ban hành nghị định 155 an toàn vệ sinh thực phẩm là một việc làm vô cùng đúng đắn và sáng suốt của Đảng và nhà nước ta, nghị định mang đến ý nghĩa và vai trò vô cùng quan trọng. Giúp các sản phẩm trước khi được tung ra thị trường sẽ được đảm bảo an toàn chất lượng.
-
Về phạm vi điều chỉnh
-
Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
-
Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
-
Điều khoản thi hành
III. Hướng Dẫn Thủ Tục Công Bố Sản Phẩm Đối Với Thực Phẩm
Theo quy định pháp luật hiện hành, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước khi đưa sản phẩm ra thị trường và được lưu hành đúng pháp luật.
-
Phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm ;
-
Đăng ký bản công bố sản phẩm. TQC chia sẻ thông tin cơ bản thủ tục thực hiện hiện hành;
-
TQC hướng đẫn Đăng ký bản công bố sản phẩm.
Lý do phải thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, thì tổ chức, cá nhân sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm đối với:
-
Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
-
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt;
-
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
Đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm
2.1. Đối với sản phẩm nhập khẩu, hồ sơ bao gồm:
-
Bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
-
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) or Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu ;
-
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
-
Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
-
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01/7/2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
2.2. Đối với sản phẩm sản xuất trong nước, hồ sơ bao gồm:
-
Bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
-
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
-
Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
-
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
-
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01/7/2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
3. Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm
-
Căn cứ Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì việc đăng ký bản công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự sau:
-
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận;
-
Trong thời hạn: 21 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe và 07 ngày làm việc đối với các trường hợp khác, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm;
-
Trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần;
-
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm;
-
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Liên hệ TQC để nhận nhiều ưu đãi về Chi phí Công bố thực phẩm cho doanh nghiệp !
Tự công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm nếu sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.
Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
-
Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
-
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
Trình tự công bố sản phẩm
-
Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP thì việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự sau:
-
Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm;
-
Nếu chưa có hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận;
-
Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.
Một Số Lưu Ý Khi Làm Công Bố Thực Phẩm
-
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt;
-
Trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
-
Cơ quan tiếp nhận:
-
Nộp đến Bộ Y tế đối với: thực phẩm bảo vệ sức khỏe,....;
-
Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với: thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
-
Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn;
VI. Lý Do Chọn TQC Để Làm Công Bố Thực Phẩm
✔ TQC triển khai đi đầu về cung cấp Dịch vụ Công bố sản phẩm - Công bố sản phẩm Thực phẩm.
✔ TQC có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng nhận, Đào tạo đăng ký quy mô trên 100 nhân sự, 5 văn phòng trải rộng trên cả nước và đối tác liên kết toàn cầu tại 5 thị trường lớn: Hoa Kỳ, Châu âu, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.
✔ Văn phòng có mặt tại 03 miền.
✔ Với hơn 4000 khách hàng đã sử dụng dịch vụ.
✔ Quy trình làm việc khoa học, nhanh chóng - uy tín.
✔ Dịch vụ trọn gói, không phát sinh chi phí.
VII. Liên Hệ
TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG TQC
TQC Hà Nội: Biệt thự C11, Khu Pandora, số 53 phố Triều Khúc, Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội
Hotline: 096 941 6668; Điện thoại: 024 6680 0338
Email: vphn@tqc.vn
TQC Đà Nẵng: 47 Trần Đình Tri, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng
Hotline: 0968 799 816
Email: vpdn@tqc.vn
TQC Hồ Chí Minh: 232/1/33 đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 0988 397 156 ; Điện thoại: 028 6270 1386
Email: vpsg@tqc.vn
Liên hệ TQC để nhận nhiều ưu đãi về Chi phí Công bố thực phẩm cho doanh nghiệp !