CFS không chỉ là điều kiện để thông quan và tiếp cận thị trường nước ngoài, mà còn giúp nâng cao uy tín sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đấu thầu, và tạo lợi thế cạnh tranh rõ rệt. TQC cung cấp dịch vụ chứng nhận CFS trọn gói - bao gồm cả CFS do cơ quan Việt Nam cấp và CFS quốc tế (như từ các nước EU) - nhằm đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc mở rộng xuất khẩu, tiết kiệm thời gian và đảm bảo đúng quy định pháp lý.

TQC cam kết:
✔ Tư vấn đúng quy định - hồ sơ nhanh gọn - đại diện chuyên nghiệp
✔ Hỗ trợ xin CFS cho tất cả lĩnh vực: thực phẩm, mỹ phẩm, thiết bị y tế, nông sản, công nghiệp...
✔ Dịch vụ trọn gói - không phát sinh chi phí ngoài cam kết

Chứng nhận CFS là gì?
Chứng nhận CFS của Việt Nam là gì?
.jpg)
Chứng nhận CFS (Certificate of Free Sale) của Việt Nam là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận rằng sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất trong nước được phép lưu hành tự do trên thị trường Việt Nam và đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành.
Giấy chứng nhận này thường được cấp theo yêu cầu của doanh nghiệp xuất khẩu, nhằm bổ sung vào hồ sơ khi xuất khẩu hàng hóa sang các quốc gia có quy định yêu cầu CFS trong thủ tục nhập khẩu. Tùy từng sản phẩm, hàng hóa khác nhau mà thẩm quyền quản lý CFS và cấp CFS sẽ thuộc các bộ ngành khác nhau.
(Chi tiết được nêu trong phần Thẩm quyền quản lý và cấp giấy phép lưu hành tự do ↓)
>> Tham khảo ngay:
Chứng nhận CFS của châu Âu là gì?
.jpg)
Chứng nhận CFS của Châu Âu là giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền tại một quốc gia EU cấp, xác nhận rằng sản phẩm đang được lưu hành hợp pháp trong thị trường EU và có thể được xuất khẩu sang các nước khác.


Quy trình dịch vụ chứng nhận CFS tại TQC
CFS Trong Nước |
CFS Quốc Tế |
Bước 1: Tiếp nhận thông tin doanh nghiệp
- Tư vấn về điều kiện xin CFS
- Xác định sản phẩm thuộc quản lý của bộ/ngành nào
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ pháp lý và sản phẩm
GPKD, công bố sản phẩm, hợp quy/hợp chuẩn (nếu có)
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ xin CFS theo đúng mẫu của bộ/ngành liên quan
TQC chuẩn bị toàn bộ hồ sơ giấy tờ
Bước 4: Nộp hồ sơ và đại diện làm việc với cơ quan chức năng tại Việt Nam
Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao giấy chứng nhận CFS cho doanh nghiệp
|
Bước 1: Tiếp nhận thông tin sản phẩm và thị trường xuất khẩu
– Tư vấn yêu cầu cụ thể từ nước nhập khẩu
– Xác định có thể xin CFS từ nước nào (thường là EU)
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và tính pháp lý
Yêu cầu giấy tờ chứng minh sản phẩm đang được bán hợp pháp tại EU hoặc có OEM, đại diện EU
Bước 3: Soạn hồ sơ đăng ký với cơ quan cấp CFS tại EU
Thực hiện thông qua đại diện ủy quyền tại EU
Bước 4: Nộp hồ sơ tại EU qua đại diện ủy quyền
Theo dõi quá trình xét duyệt và xử lý hồ sơ
Bước 5: Nhận bản gốc CFS từ cơ quan EU và chuyển về Việt Nam
Hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng trong hồ sơ xuất khẩu hoặc đấu thầu
|
Tại sao nên chọn dịch vụ chứng nhận CFS tại TQC?

Với kinh nghiệm thực tiễn, đội ngũ chuyên gia chuyên sâu và quy trình làm việc bài bản, TQC là lựa chọn tin cậy của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước khi cần xin giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS). Dưới đây là top 5 lý do doanh nghiệp nên chọn dịch vụ chứng nhận CFS tại TQC:
1. Đơn vị được cấp phép, uy tín toàn quốc
TQC là tổ chức khoa học công nghệ trực thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, được Bộ Khoa học & Công nghệ cấp phép hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận, kiểm nghiệm. TQC được doanh nghiệp tin tưởng lựa chọn nhờ năng lực chuyên môn vững vàng và sự chuyên nghiệp trong dịch vụ.
2. Hỗ trợ trọn gói - từ A đến Z
TQC không chỉ tư vấn mà còn trực tiếp chuẩn bị hồ sơ, đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước hoặc đại diện nước ngoài, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức và hạn chế tối đa sai sót.
3. Đa dạng dịch vụ - đáp ứng cả CFS trong nước và quốc tế (EU)
TQC cung cấp đầy đủ dịch vụ chứng nhận CFS:
- CFS trong nước do các bộ ngành Việt Nam cấp;
- CFS quốc tế, đặc biệt là từ EU, phục vụ cho các doanh nghiệp cần chứng nhận để tham gia đấu thầu, mở rộng xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
4. Thủ tục nhanh chóng - đúng hạn cam kết
Với kinh nghiệm xử lý hồ sơ cho hàng ngàn doanh nghiệp, TQC luôn đảm bảo quy trình diễn ra nhanh chóng, minh bạch và đúng hạn.
5. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và tận tâm
TQC sở hữu đội ngũ chuyên viên chuyên môn cao, sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình xin chứng nhận, giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến quy định pháp lý và hồ sơ thủ tục.
6. Hỗ trợ toàn quốc - kết nối quốc tế
TQC có hệ thống văn phòng đại diện tại Hà Nội, TP. HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ… cùng mạng lưới đối tác quốc tế đáng tin cậy, đặc biệt trong lĩnh vực chứng nhận CFS châu Âu.

Lợi ích của doanh nghiệp khi đạt chứng nhận CFS

Việc sở hữu giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) không chỉ là yêu cầu bắt buộc ở nhiều thị trường xuất khẩu, mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Cụ thể như sau:
1. Mở rộng thị trường xuất khẩu
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) là điều kiện bắt buộc khi xuất khẩu hàng hóa sang nhiều quốc gia như: Trung Quốc, Indonesia, Hàn Quốc, Ấn Độ, UAE… Việc sở hữu CFS giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các thị trường quốc tế có yêu cầu khắt khe.
2. Nâng cao uy tín sản phẩm và thương hiệu
CFS khẳng định rằng sản phẩm đang được lưu hành hợp pháp tại thị trường nội địa, đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn chất lượng và pháp lý. Đây là yếu tố giúp gia tăng độ tin cậy với đối tác, khách hàng và cơ quan chức năng nước ngoài.
3. Hoàn thiện hồ sơ pháp lý cho xuất khẩu hoặc đấu thầu
Nhiều quốc gia và tổ chức đấu thầu, đặc biệt trong lĩnh vực trang thiết bị y tế, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, yêu cầu bắt buộc phải có CFS. Doanh nghiệp có CFS sẽ đáp ứng đủ điều kiện tham gia thị trường và gói thầu.
4. Tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế
Giữa nhiều nhà cung cấp, việc sở hữu CFS giúp doanh nghiệp tạo khác biệt về tính pháp lý và chất lượng, từ đó dễ dàng được đối tác lựa chọn hơn trong hoạt động mua bán, phân phối hoặc đấu thầu quốc tế.
5. Thuận lợi trong các thủ tục hải quan và thông quan
Trong nhiều trường hợp, CFS là một tài liệu hỗ trợ quan trọng khi làm thủ tục thông quan, giúp quá trình xuất khẩu hàng hóa diễn ra suôn sẻ, hạn chế việc bị ách tắc do thiếu giấy tờ hợp lệ.
Một số câu hỏi thường gặp về chứng nhận CFS

Những quốc gia châu Âu nào được Việt Nam chấp nhận làm căn cứ cấp CFS theo Thông tư 14/2020/TT-BYT?
Theo Thông tư 14/2020/TT-BYT của Bộ Y tế, Việt Nam công nhận giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) được cấp tại một số quốc gia thuộc khu vực châu Âu khi doanh nghiệp nộp hồ sơ tham gia đấu thầu trang thiết bị y tế. Các quốc gia được chấp nhận bao gồm:
-
Cộng hòa Áo;
-
Cộng hòa Ba Lan;
-
Cộng hòa Bồ Đào Nha;
-
Cộng hòa Bulgaria;
-
Cộng hòa Croatia;
-
Cộng hòa Estonia;
-
Cộng hòa Hungary;
-
Cộng hòa Hy Lạp;
-
Cộng hòa Ireland;
-
Cộng hòa Latvia;
|
-
Cộng hòa liên bang Đức;
-
Cộng hòa Litva;
-
Cộng hòa Malta;
-
Cộng hòa Phần Lan;
-
Cộng hòa Pháp;
-
Cộng hòa Romania;
-
Cộng hòa Séc;
-
Cộng hòa Síp;
-
Cộng hòa Slovakia;
|
|
Có thể xin CFS cho hàng gia công (OEM) không?
Có thể. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần có:
Nếu sản phẩm thay đổi bao bì hoặc tên thương mại, có cần xin lại CFS không?
Có. CFS phản ánh thông tin cụ thể về sản phẩm như tên, nhãn hiệu, thành phần, nhà sản xuất… Nếu có sự thay đổi đáng kể, doanh nghiệp cần xin cấp lại hoặc điều chỉnh CFS tương ứng.
Thẩm quyền quản lý và cấp giấy phép lưu hành tự do
Thẩm quyền quản lý giấy chứng nhận lưu hành tự do sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu và cấp giấy CFS cho sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục V (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Bộ Y tế
-
Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
-
Thuốc, mỹ phẩm.
-
Trang thiết bị y tế.
Bộ Công Thương
-
Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;
-
Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
-
Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.
-
Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-
Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;
-
Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản;
-
Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
-
Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;
-
Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.
Bộ Giao thông vận tải
-
Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.
-
Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Bộ Xây dựng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
-
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;
-
Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
Bộ Thông tin và Truyền thông
-
Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát;
-
Thiết bị viễn thông;
-
Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;
-
Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
-
Tài nguyên, khoáng sản;
-
Đo đạc bản đồ.
Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên;
-
Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Bộ Quốc phòng
-
Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
Bộ Công an
-
Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
Bộ Khoa học và Công nghệ
-
Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.